Tỷ giá đô la Mỹ / nhân dân tệ là 7,1312, tăng 21 điểm (nhân dân tệ giảm giá); tỷ giá euro / nhân dân tệ là 7,6939, tăng 47 điểm; tỷ giá HKD / nhân dân tệ là 0,91278, tăng 1,1 điểm; tỷ giá GBP / nhân dân tệ là 9,0831, tăng 249 điểm; tỷ giá AUD / nhân dân tệ là 4,7830, tăng 51 điểm; tỷ giá CAD / nhân dân tệ là 5,2413, tăng 176 điểm; tỷ giá JPY / nhân dân tệ là 4,4552, giảm 35 điểm; tỷ giá nhân dân tệ / rúp Nga là 12,2126, tăng 1422 điểm; tỷ giá NZD / nhân dân tệ là 4,3697, tăng 67 điểm; tỷ giá nhân dân tệ / ringgit là 0,6624, tăng 8,4 điểm; tỷ giá CHF / nhân dân tệ là 7,9080, giảm 129 điểm; tỷ giá SGD / nhân dân tệ là 5,2735, tăng 32 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Giá trung bình giữa cuộc đấu giữa các ngân hàng của đồng Renminbi vào ngày 3 tháng 7 năm 2024
Tỷ giá đô la Mỹ / nhân dân tệ là 7,1312, tăng 21 điểm (nhân dân tệ giảm giá); tỷ giá euro / nhân dân tệ là 7,6939, tăng 47 điểm; tỷ giá HKD / nhân dân tệ là 0,91278, tăng 1,1 điểm; tỷ giá GBP / nhân dân tệ là 9,0831, tăng 249 điểm; tỷ giá AUD / nhân dân tệ là 4,7830, tăng 51 điểm; tỷ giá CAD / nhân dân tệ là 5,2413, tăng 176 điểm; tỷ giá JPY / nhân dân tệ là 4,4552, giảm 35 điểm; tỷ giá nhân dân tệ / rúp Nga là 12,2126, tăng 1422 điểm; tỷ giá NZD / nhân dân tệ là 4,3697, tăng 67 điểm; tỷ giá nhân dân tệ / ringgit là 0,6624, tăng 8,4 điểm; tỷ giá CHF / nhân dân tệ là 7,9080, giảm 129 điểm; tỷ giá SGD / nhân dân tệ là 5,2735, tăng 32 điểm.